Đối tượng được bổ sung tiền lương: Người quản lý Công ty; CNCB có mặt và đang làm việc tại Công ty tính đến ngày 25/4/2023; Học sinh đang thực tập nghề tại Công ty tính đến ngày 25/4/2023.
Đối tượng không được bổ sung tiền lương: CNCB nghỉ vô lý do không có ngày công đi làm trong tháng 4/2023; CNCB chuyển đổi khỏi Công ty, chấm dứt HĐLĐ đến ngày 25/4/2023.
Nguồn tiền: Người quản lý trong Công ty: Trích từ nguồn quỹ lương NQL 2023; CNCB, Học sinh thực tập nghề: Trích từ nguồn quỹ tiền lương NLĐ năm 2023.
Phân loại, mức bổ sung: Xét ngày công đi làm từ ngày 01/4/2023 đến ngày 25/4/2023
TT |
Nghề nghiệp |
Loại A
1.000.000đ |
Loại B
800.000đ |
Loại C
500.000đ |
1 |
CN khai thác và đào lò |
≥ 18 công |
13 – 17 công |
05 – 12 công |
2 |
CN khai thác trong lò |
≥ 19 công |
15 – 18 công |
05 – 14 công |
3 |
CBCN còn lại, CN các phòng |
≥ 20 công |
16 – 19 công |
05 – 15 công |
4 |
HSTT nghề |
≥ 18 công |
13 – 17 công |
05 – 12 công |
NQL, CBCNV Văn phòng: Hoàn thành nhiệm vụ được giao, đảm bảo công đi làm theo giao khoán trong tháng thì được xếp loại A, nếu công đi làm ít hơn 01 công thì xếp loại B, công đi làm ít hơn 05 công thì xếp loại C, công đi làm <5 công thì không được bổ sung lương.
Một số quy định khác: Công khác bao gồm: ngày công nghỉ phép trong chế độ, công thai sản, công chờ giải quyết chế độ hưu trí, công rửa phổi, công điều dưỡng được tính như công đi làm; Ngày công đi học, họp, văn nghệ, thể dục thể thao được tính như công đi làm (không tính công ngoài giờ sản xuất); Đối với CNCB bị TNLĐ có ngày công đi làm không đủ để xếp loại như trên, thì xếp loại C.
Văn bản chi tiết kèm theo số: 2405/QĐ-VTNC ngày 05/4/2023./.