Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với con
Con dưới 18 tuổi: Bản chụp Giấy khai sinh; Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân đối với con ≥ 14 tuổi.
Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động: Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân; Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
Con từ 18 tuổi trở lên học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng: Bản chụp Giấy khai sinh; Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
Lưu ý: Trường hợp là con nuôi, con ngoài dã thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với vợ hoặc chồng
Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân; Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng); cha dượng; mẹ kế; cha, mẹ nuôi hợp pháp
Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân; Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của Nhà nước cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với các cá nhân khác không nơi nương tựa mà nguời nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng
Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh; Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (là bất kỳ loại giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc) như: Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có); Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp; Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của UBND cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng; Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hàng kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nguời phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú là người nước ngoài
Nếu không có hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể nêu tại các mục trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh ngườu phụ thuộc.
Lưu ý: Người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động, ví dụ như: Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động; Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn...).
Độ tuổi lao động:
Lao động nam |
Lao động nữ |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |