Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân

Thứ sáu - 14/02/2025 23:51 81 0
Căn cứ Luật số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Luật thuế thu nhập cá nhân; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, khấu trừ thuế là việc tổ chức trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập. Theo đó:
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:
 
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
(Thu nhập chịu thuế: bằng (=) tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác trừ (-) các khoản thu nhập được miễn thuế (giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc, bảo hiểm bắt buộc, …).

- Thuế suất: áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

- Số thuế thu nhập cá nhân được tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó (hoặc có thể áp dụng theo Biểu tính thuế rút gọn bên dưới).

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
 
 Bậc  Thu nhập tính thuế /tháng  Thuế suất  Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1  Đến 5 triệu đồng (triệu đồng) 5% 0 triệu đồng + 5% TNTT 5% TNTT
2  Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng 10%  0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng   10% TNTT - 0,25 triệu đồng 
3  Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng  15%  0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng   15% TNTT - 0,75 triệu đồng 
4  Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng  20% 1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng 20% TNTT - 1,65 triệu đồng
5  Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng  25% 4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng 25% TNTT - 3,25 triệu đồng
6  Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng  30%  9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng  30 % TNTT - 5,85 triệu đồng
7  Trên 80 triệu đồng 35%  18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng   35% TNTT - 9,85 triệu đồng 

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm Công ty trả thu nhập cho người lao động. Người lao động nhận thu nhập trả vào tháng nào thí tính thuế TNCN và trừ luôn vào kì lương tháng đó.
 
Ví dụ:  Tại kỳ lương tháng 12/2024 sẽ trừ 02 khoản thuế TNCN gồm:
+ Khoản 01: thuế TNCN đối với toàn bộ các khoản thu nhập đã chi cho người lao động phát sinh trong tháng 12/2024 và hoặc có thể phát sinh ở các tháng trước trong năm 2024 mà đến thời điểm 31/12/2024 mới hoàn thiện chứng từ và đủ cơ sở để đưa vào tính thuế TNCN.
+ Khoản 02: thuế TNCN đối với khoản tiền lương tháng 12 và các khoản thu nhập khác (nếu có) được chi cùng kỳ lương tháng 12 mà người lao động nhận vào ngày 15/01/2025.

- Kết thúc năm tài chính, phòng KTTC thực hiện quyết toán năm đối với người lao động đủ điều kiện được quyết toán. Thu nhập chịu thuế trên quyết toán gồm thu nhập chịu thuế của 12 tháng đã chi trả thu nhập cho người lao động.
 
- Số thuế TNCN tính lại sau khi quyết toán trừ đi số thuế TNCN đã nộp trong năm, nếu số sau khi trừ là số dương tức là người lao động nộp thiếu thuế TNCN thì phải nộp thuế bổ sung, nếu số sau khi trừ là số âm tức là người lao động nộp thừa thuế TNCN thì sẽ được hoàn lại phần thuế nộp thừa./.

Hải Đăng

Ghi rõ nguồn "Than Thống Nhất - TKV" và dẫn đến URL nguồn tin khi phát hành lại thông tin từ website này!

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây